Các chương trình Thạc sĩ 2 năm bao gồm 4 học kỳ, kỳ 1 và kỳ 2 trong năm đầu tiên (M1); kỳ 3 và kỳ 4 trong năm thứ hai (M2). Các khóa học được tổ chức bằng tiếng Anh bởi một đội ngũ các giáo sư người Pháp và người Việt.
Tháng 6/2016, sáu chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ của Trường gồm Công nghệ Sinh học Nông Y Dược; Khoa học Vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano; Nước – Môi trường – Hải dương học; Công nghệ Thông tin và Truyền thông; Vũ trụ; và Năng lượng, đã được Hội đồng cao cấp về đánh giá nghiên cứu và giảng dạy đại học của Pháp (HCERES) tái thẩm định (lần thứ nhất đã được thực hiện từ năm 2010) và công nhận “Đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục”. Sinh viên theo học 6 ngành trên khi tốt nghiệp sẽ được cấp 2 bằng, một của USTH và một do một trường đại học phía Pháp nằm trong Liên minh các trường đại học và tổ chức nghiên cứu Pháp vì sự phát triển của USTH (USTH Consortium).
Riêng chương trình Thạc sĩ ngành Quản trị Vận tải Hàng không Quốc tế chỉ cấp bằng của Trường hàng không dân dụng quốc gia Pháp (ENAC) có giá trị toàn cầu, được các công ty sản xuất máy bay và hãng vận tải hàng không quốc tế đánh giá rất cao.
Sinh viên được học tập trong môi trường quốc tế đa văn hóa, với nhiều cơ hội thực hành trong các phòng thí nghiệm đạt chuẩn quốc tế và thực tập tại nước ngoài.
GHI DANH Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TẠI PHÁP
Mỗi sinh viên khi theo học một trong 6 ngành đào tạo phía trên của USTH sẽ được ghi danh tại một trường đối tác của Liên minh đồng công nhận và cấp bằng trình độ Thạc sĩ tương đương. Hồ sơ sinh viên được ghi lại trong hệ thống thông tin của Trường bên Pháp và họ được coi như là một sinh viên đầy đủ của Trường bên Pháp.
CẤP BẰNG
Sinh viên tốt nghiệp được cấp hai bằng, của USTH và một trường đại học phía Pháp nằm trong Liên minh đào tạo USTH
- Bằng Thạc sĩ phía Pháp cấp sẽ ghi rõ chuyên ngành tốt nghiệp. Bằng do Hiệu trưởng/Giám đốc bên Trường phía Pháp nơi các sinh viên đăng ký ghi danh ký tên, đóng dấu.
Bằng phía Việt Nam do USTH cấp, theo quy định chung đối với việc công nhận tốt nghiệp trình độ thạc sĩ tại Việt Nam.
Danh sách các trường đồng cấp bằng thạc sĩ với USTH:
Thạc sĩ Nước – Môi trường – Hải dương học
Đại học La Rochelle Đại học Montpellier Trường quốc gia về Nước và Môi trường Strasbourg Học viện Bách khoa quốc gia Toulouse Đại học Limoges Đại học Duyên hải (Coastal University) Đại học Poitiers Đại học Toulon Đại học Paul Sabatier Viện Khoa học ứng dụng quốc gia Toulouse (INSA Toulouse) |
Thạc sĩ Công nghệ Thông tin và Truyền thông
Đại học Aix-Marseille Đại học Brest Đại học La Rochelle Đại học Limoges Đại học Lorraine Đại học Montpellier Đại học Paris 13 Đại học Poitiers Đại học Rennes II Đại học Toulouse |
Thạc sĩ Khoa học Vật liệu tiên tiến và Công nghệ nano
Đại học Paris 11 Đại học Paris 7 Đại học Paris 13 Đại học Reims |
Thạc sĩ Công nghệ Sinh học: Thực vật – Y sinh – Dược học
Đại học Aix-Marseille Đại học Lyon 1 Đại học Montpellier Đại học Nice |
Thạc sĩ Vũ trụ
Đại học Montpellier Đại học Paris Diderot Đại học Paris Est-Créteil Đài thiên văn Paris |
Thạc sĩ Năng lượng
Đại học Paul-Sabatier Đại học INP Toulouse Đại học Poitiers Đại học ENS Paris-Saclay Đại học Tours Đại học Le Havre Đại học Côte d’Opale Đại học mỏ Albi-Carmaux |
Ngành đào tạo
STT | Chương trình | Chuyên ngành |
1 | Năng lượng: Điện xanh; Năng lượng sinh học (EN) | Điện xanh |
Năng lượng sinh học | ||
2 | Khoa học Vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano (AMSN) | Vật lý Nano |
Hóa học Nano | ||
3 | Vũ trụ: Viễn thám – Vật lý thiên văn – Công nghệ vệ tinh (SPACE) | Khoa học vũ trụ |
Công nghệ vệ tinh | ||
4 | Nước – Môi trường – Hải dương học (WEO) | Cấp nước và xử lý nước thải (W3) |
Chất lượng môi trường và nước tự nhiên (NEWS) | ||
Thủy văn và Hải dương học (HO) | ||
5 | Công nghệ sinh học: Thực vật – Y sinh – Dược học (BIO) | Y sinh |
Phát triển thuốc | ||
Công nghệ sinh học thực vật | ||
6 | Công nghệ Thông tin và Truyền thông (ICT) | Xử lý dữ liệu lớn cho IoT |
Hạ tầng cơ sở cho IoT |