1. Thông tin chung
Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH) hay còn gọi là Trường Đại học Việt Pháp là trường đại học công lập, được thành lập theo Hiệp định giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Pháp ký ngày 12/11/2009, thay thế bởi Hiệp định ký ngày 02/11/2018, và Quyết định thành lập số 2067/QĐ-TTg ngày 09/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
USTH là trường đại học thứ 6 của Việt Nam đạt chuẩn kiểm định quốc tế về cơ sở đào tạo của Hội đồng Cấp cao về đánh giá nghiên cứu và giáo dục đại học Pháp (HCERES), nâng tổng các trường đại học tại Việt Nam được công nhận bởi các tổ chức kiểm định nước ngoài lên con số 12.
Chỉ tiêu tuyển sinh chung: 1088
Mã trường theo hệ thống của Bộ GDĐT: KCN
2. Chương trình đào tạo
2.1. Chương trình đào tạo cấp một bằng tại USTH
USTH đào tạo trình độ đại học chính quy về khoa học và công nghệ theo tiến trình Bologna của châu Âu. Thời gian đào tạo chuẩn trong 3 năm (tương đương 180 tín chỉ), ngôn ngữ giảng dạy 100% bằng tiếng Anh, riêng với định hướng Kỹ thuật bảo dưỡng B1/B2 (ngành Kỹ thuật Hàng không), thời gian đào tạo là 4 năm, trong đó có 10 tháng học và thực hành tại VAECO – Tổng công ty Hàng không Việt Nam. Sinh viên sau khi tốt nghiệp sẽ được cấp bằng Cử nhân.
Thời gian đào tạo ngành Dược học là 5 năm và ngôn ngữ giảng dạy 70% bằng tiếng Anh, 30% bằng tiếng Việt. Sinh viên sau khi tốt nghiệp được cấp bằng Dược sĩ.
Đối với những thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển nhưng chưa đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào của Trường, lộ trình học sẽ bao gồm thêm 01 năm đào tạo nâng cao trình độ tiếng Anh (không áp dụng với ngành Dược học).
Chương trình đào tạo | Mã ngành | Chương trình đào tạo | Mã ngành |
Công nghệ sinh học – Phát triển thuốc | 7420201 | Kỹ thuật Hàng không | 7520120 |
Hóa học | 7440112 | Khoa học Vũ trụ và Công nghệ Vệ tinh | 7520121 |
Khoa học vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano | 7440122 | Kỹ thuật ô tô | 7520130 |
Khoa học Môi trường Ứng dụng | 7440301 | Kỹ thuật điện và Năng lượng tái tạo | 7520201 |
Khoa học dữ liệu | 7460108 | Công nghệ vi mạch bán dẫn | 7520401 |
Toán ứng dụng | 7460112 | Khoa học và Công nghệ thực phẩm | 7540101 |
Công nghệ thông tin – Truyền thông | 7480201 | Khoa học và Công nghệ y khoa | 7720601 |
An toàn thông tin | 7480202 | Dược học | 7720201 |
Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử | 7510203 |
2.2. Chương trình liên kết đào tạo cấp song bằng
USTH phối hợp với một số trường Đại học tại Pháp triển khai 03 chương trình song bằng từ năm 2022. Sinh viên trúng tuyển chương trình song bằng sẽ theo học 2 năm đầu tại USTH và năm thứ 3 tại Pháp. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ nhận được 2 bằng Cử nhân, một bằng của USTH, một bằng của trường đối tác Pháp.
STT | Tên chương trình đào tạo | Mã ngành | Các trường đối tác Pháp |
1. | Công nghệ sinh học – Phát triển thuốc | 7420201-01 | Đại học Sorbonne Paris Nord, Đại học Montpellier, Đại học Lille |
2. | Hóa học | 7440112-01 | Đại học Paris Est – Créteil, Đại học Aix Marseille, Đại học Reims Champagne – Ardenne, Đại học Lille |
3. | Công nghệ thông tin – Truyền thông | 7480201-01 | Đại học Limoges, Đại học Sorbonne Paris Nord, Đại học Lille |
3. Đối tượng tuyển sinh
Công dân Việt Nam và người nước ngoài, tốt nghiệp THPT trong năm 2025 hoặc các năm trước đáp ứng đủ các điều kiện theo từng phương thức xét tuyển quy định tại Đề án tuyển sinh của Trường.
4. Phương thức và tiêu chí tuyển sinh
a) Thí sinh tốt nghiệp THPT theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT):
Phương thức | Điều kiện dự tuyển | Quy trình dự tuyển |
PT1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Trường tổ chức
|
– Thí sinh có điểm trung bình cộng của cả năm học lớp 11 và lớp 12 đạt từ 6,50/10.
– Riêng ngành Dược học(1), mức điểm trung bình cộng đạt từ 7,00/10 trở lên và thí sinh phải có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL iBT đạt từ 35 điểm trở lên. – Với chương trình song bằng(2) ngoài đáp ứng điều kiện về điểm trung bình cộng nêu trên, thí sinh cần có chứng chỉ IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT đạt từ 60 điểm trở lên. |
– Nộp hồ sơ trực tuyến tại website: apply.usth.edu.vn
– Thi kiểm tra kiến thức(3) tại USTH hoặc quy đổi kết quả thi tốt nghiệp THPT (đối với đợt 3) – Tham dự phỏng vấn trực tuyến(4) với hội đồng phỏng vấn tuyển sinh của Trường. |
PT2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT kết hợp phỏng vấn |
– Thí sinh có điểm trung bình cộng(5) của 03 trong 06 môn Toán học, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học, tiếng Anh của cả năm học lớp 11 và lớp 12 phù hợp với một trong các tổ hợp môn xét tuyển(6) của chương trình đào tạo đạt từ 8,80/10 trở lên.
– Riêng ngành Dược học ngoài mức điểm trung bình cộng như trên, thí sinh cần có thêm chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL iBT đạt từ 35 điểm trở lên. |
– Nộp hồ sơ trực tuyến tại website apply.usth.edu.vn,
– Tham gia phỏng vấn trực tiếp với hội đồng phỏng vấn tuyển sinh của Trường. |
PT3: Xét tuyển thẳng theo đề án của Trường
|
– Thí sinh nằm trong đối tượng tuyển thẳng(7) tại Quy chế tuyển sinh của Trường. | – Chọn chương trình đào tạo xét tuyển thẳng (8) và nộp hồ sơ trực tuyến tại website: apply.usth.edu.vn. |
PT4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT | – Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với tổ hợp các môn thi phù hợp được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Trường.
|
– Thí sinh đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung (https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn) của Bộ GDĐT. |
b) Thí sinh Việt Nam hoặc người nước ngoài(9) tốt nghiệp THPT tại nước ngoài hoặc tốt nghiệp THPT theo chương trình quốc tế tại Việt Nam cần đáp ứng 2 tiêu chí sau:
1. |
Chứng chỉ tốt nghiệp hoặc bảng điểm của thí sinh phải có ít nhất: |
2 môn học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên đạt điểm C trở lên (khoảng 65%) đối với chương trình A-level (GCEA Level) – General Certificate of Education Level; hoặc | |
2 môn học thuộc nhóm môn Khoa học và Toán đạt từ điểm 4 trở lên (thang điểm 7) đối với chương trình IB-International Baccalaureate Diploma Program; hoặc | |
Liên hệ phòng Tuyển sinh để được hỗ trợ đối với các chương trình khác | |
2. | Đỗ kỳ thi đánh giá năng lực do Trường tổ chức |
Ghi chú:
(1) Thí sinh xét tuyển ngành Dược học theo phương thức 1, 2 và 3 cần có học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên để đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với nhóm ngành sức khỏe theo quy định của Bộ GDĐT trong năm tốt nghiệp.
(2) Chương trình song bằng chỉ xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Trường tổ chức (phương thức 1).
(3)(4) Bài kiểm tra kiến thức và phỏng vấn tuyển sinh: Thí sinh xem hướng dẫn thi Đánh giá năng lực do Trường tổ chức tại Phụ lục 4 – Thông báo tuyển sinh.
(5) Điểm trung bình cộng được tính theo công thức:
(6) Tổ hợp môn xét tuyển của chương trình đào tạo: Thí sinh tham khảo tại Phụ lục 1 – Thông báo tuyển sinh.
(7) Đối tượng tuyển thẳng:
Thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm 2025 và đáp ứng ít nhất một (01) trong những điều kiện sau trong thời gian không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển:
– Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp tỉnh (hoặc tương đương): giải nhất, nhì, ba, khuyến khích các môn Toán học, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học, Địa lí;
– Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba toàn cuộc (đề tài liên quan đến Khoa học tự nhiên) trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, khu vực và quốc tế (thông qua xét duyệt của Hội đồng tuyển sinh của Trường);
– Thí sinh là thành viên đội tuyển Quốc gia tham gia các kỳ thi quốc tế các môn khoa học tự nhiên, cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế (đề tài liên quan đến Khoa học tự nhiên).
(8) Ngành Kỹ thuật Hàng không chỉ tuyển thẳng các thí sinh đạt giải Toán học, Vật lí và Tin học. Ngành Dược học chỉ tuyển thẳng các thí sinh đoạt giải Toán học, Vật lí, Hóa học, Sinh học. Môn Địa lí chỉ áp dụng cho các thí sinh dự tuyển ngành Khoa học Vũ trụ và Công nghệ Vệ tinh.
(9) Thí sinh là người nước ngoài đăng ký xét tuyển cần chứng minh được năng lực sử dụng tiếng Anh đảm bảo cho việc học tập tại USTH (IELTS từ 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ tương đương), riêng với ngành Dược học, ngoài năng lực sử dụng tiếng Anh, thí sinh cần có thêm năng lực tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ GDĐT.
Lưu ý:
* Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu mã ngành xét tuyển, tiêu chí thứ tự nguyện vọng đăng ký trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT sẽ được áp dụng để công nhận ngành học trúng tuyển.
* Thí sinh tốt nghiệp trong khoảng thời gian từ năm 2015 đến 2024: ngoài các tiêu chí tuyển sinh, thí sinh phải đảm bảo đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT với tổ hợp môn thi phù hợp ngành đăng ký dự tuyển (Phụ lục 2-Thông báo tuyển sinh) và đạt điểm sàn của USTH trong năm dự tuyển.
* Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2014 trở về trước: ngoài các tiêu chí tuyển sinh, thí sinh phải đảm bảo đã tham dự kỳ kì thi đại học 3 chung các khối A, A1, B, D và có điểm thi đạt điểm sàn của USTH trong năm dự tuyển.
5. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
Hồ sơ cần nộp |
Đợt 1, Đợt 2 |
Đợt 3 | Cách nộp | |
Truy cập website: apply.usth.edu.vn và đăng ký tài khoản để nộp hồ sơ dự tuyển trực tuyến | ||||
1 | Đơn đăng ký dự tuyển chương trình đại học năm 2025 | ✔ | ✔ |
Điền trực tuyến trên hệ thống
|
2 | Bài luận thể hiện nguyện vọng (bắt buộc bằng tiếng Anh với thí sinh đăng ký chương trình song bằng; tiếng Anh hoặc tiếng Việt với thí sinh đăng ký chương trình một bằng) | ✔ | ✔ | |
3 | Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng(1) | ✔ | ✔ | Scan hoặc chụp ảnh và tải lên hệ thống |
4 | Học bạ THPT lớp 10, 11, và 12(2) | ✔ | ✔ | |
5 | Giấy báo kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc Phiếu báo điểm thi Đại học (3) | ✔ | ✔ | |
6 | Bằng tốt nghiệp THPT/ Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời | ✔ | ✔ | |
7 | Biên lai nộp tiền dịch vụ tuyển sinh(4) | ✔ | ✔ | |
8 | Chứng chỉ đánh giá năng lực tiếng Anh(5) (bắt buộc đối với chương trình song bằng và ngành Dược học) | |||
9 | Các minh chứng khác: bằng khen, bằng chứng nhận thành tích học tập, học bổng, thư giới thiệu, v.v. (nếu có) |
Lưu ý:
(1) Hộ chiếu chỉ sử dụng đối với thí sinh dự tuyển là người nước ngoài.
(2) Đối với những thí sinh nộp hồ sơ Đợt 1, Đợt 2 có thể nộp bảng điểm học kì 1 của lớp 12. Thí sinh cần cập nhật kết quả học tập cả năm lớp 12 lên Hệ thống tuyển sinh trực tuyến của Trường ngay sau khi thi hoàn thành chương trình. Kết quả xét tuyển theo Phương thức 2 chỉ được công nhận khi kết quả học tập cấp THPT của thí sinh đảm bảo ngưỡng quy định tại điều kiện dự tuyển của Trường.
Điểm số không theo thang điểm 10 cần nộp một văn bản giải thích thang điểm áp dụng và/hoặc cách tính tương đương sang thang điểm 10.
(3) Đối với các thí sinh tốt nghiệp trước năm 2025, ngoài các hồ sơ yêu cầu như trên, thí sinh cần nộp thêm Bản sao phiếu báo điểm thi Đại học vào năm tốt nghiệp THPT và bản sao bằng tốt nghiệp THPT.
(4) Thí sinh nộp tiền dịch vụ tuyển sinh 500.000 đồng/thí sinh theo hướng dẫn tại mục 8.
(5) Với thí sinh đăng ký dự tuyển chương trình 1 bằng, sau khi trúng tuyển, sinh viên sẽ tham gia kiểm tra phân loại trình độ tiếng Anh để xác định trình độ và xếp lớp phù hợp. Đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên (hoặc TOEFL iBT từ 35 trở lên) còn hạn sử dụng sẽ được miễn tham gia bài kiểm tra tiếng Anh và đủ điều kiện học chương trình 3 năm.
6. Lịch tuyển sinh*
Xét tuyển dựa trên Thi đánh giá năng lực (PT1), kết quả học tập cấp THPT kết hợp phỏng vấn (PT2) và Tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh của Trường (PT3):
Đợt | Thời gian nhận hồ sơ
(PT1, PT2, PT3) |
Kiểm tra kiến thức (PT1)
Phỏng vấn trực tiếp (PT2) |
Phỏng vấn trực tuyến
(PT1) |
1 | 06/02 – 28/02/2025 | 15/3 – 16/3/2025 | 22/3 – 23/3/2025 |
2 | 01/4 – 23/4/2025 | 17/5 – 18/5/2025 | 24/5 – 25/5/2025 |
3 | 07/2025** | 07/2025 | 07/2025 |
* Lịch tuyển sinh có thể thay đổi và sẽ được cập nhật trên website của Trường. Kết quả xét tuyển thẳng, kết quả kiểm tra kiến thức, kết quả phỏng vấn sẽ được thông báo tới thí sinh qua email và trên Hệ thống tuyển sinh trực tuyến của Trường.
** Thời gian nhận hồ sơ đợt 3 sẽ điều chỉnh theo lịch công bố kết quả thi THPT của Bộ GDĐT.
Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT: theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GDĐT. Riêng với ngành Dược học, với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025, ngoài tiêu chí điểm chuẩn, các thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với năng lực tiếng Anh sử dụng trong học tập, cụ thể là có chứng chỉ IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL iBT từ 35 (hoặc chứng chỉ khác tương đương được quy định tại Phụ lục 3 – Thông báo tuyển sinh).
7. Học bổng và Hỗ trợ tài chính
Hàng năm Trường có học bổng và hỗ trợ tài chính theo chính sách của nhà nước và theo quy chế của Trường, chi tiết tham khảo tại website: https://usth.edu.vn
8. Các khoản phí và học phí
Tiền dịch vụ tuyển sinh: 500.000 đồng/thí sinh, thí sinh chuyển khoản theo thông tin sau:
- Tên thụ hưởng: Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
- Số tài khoản: 002.100.024.9148
- Tại: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) – Chi nhánh Hà Nội
- Nội dung chuyển khoản: Số Căn cước công dân – Họ và tên thí sinh – Ngày/tháng/năm sinh – Nộp phí dịch vụ tuyển sinh đại học đợt 1/2/3.
Lưu ý: Phí dịch vụ tuyển sinh là khoản phí bắt buộc khi đăng ký tuyển sinh và không hoàn trả trong mọi trường hợp.
Học phí dự kiến:
Chương trình đào tạo | Học phí/60 tín chỉ/năm học 2025-2026 | |
Sinh viên Việt Nam | Sinh viên quốc tế | |
Ngành Kỹ thuật Hàng không (định hướng Kỹ thuật vận hành hoặc Kỹ thuật bảo dưỡng) |
100.000.000 VND
|
140.500.000 VND
|
Ngành Kỹ thuật Hàng không(định hướng Kỹ thuật bảo dưỡng và B1/B2) |
125.000.000 VND
|
|
Ngành Dược học | 73.500.000 VND | |
Các ngành khác trong chương trình một bằng | 56.000.000 VND | 74.000.000 VND |
Chương trình song bằng | 79.000.000 VND | 100.000.000 VND |
Học phí năm đầu tiên thu theo học kỳ (2 học kỳ/năm).
9. Liên hệ
Các thông tin chi tiết về thủ tục tuyển sinh, phỏng vấn, chương trình học, học phí có thể tham khảo bằng tiếng Anh và tiếng Việt tại website của trường hoặc liên hệ trực tiếp qua địa chỉ:
PHÒNG TUYỂN SINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI |
|
Địa chỉ: | Phòng 102 – Tầng 1, Tòa nhà A21, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội |
Điện thoại: | 024 77 74 77 48/ 024 77 72 77 48 |
Email: | admission@usth.edu.vn |
Website: | www.usth.edu.vn / www.tuyensinh.usth.edu.vn |