Theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, từ ngày 18/7 đến 17h ngày 30/7/2024, thí sinh tiến hành đăng ký và điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển. Trong khoảng thời gian này, thí sinh được đăng ký không giới hạn số lượng nguyện vọng và số lần đăng ký. Tuy nhiên để đảm bảo cơ hội trúng tuyển đại học, thí sinh cần lưu ý trong việc sắp xếp thứ tự nguyện vọng của mình.
Thí sinh lưu ý việc đăng ký nguyện vọng Đại học 2024 diễn ra hoàn toàn trực tuyến, trên hệ thống quản lý thí sinh http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn/ hoặc trên cổng dịch vụ công quốc gia. Trong quá trình đăng ký, cần phải thực hiện đúng, đủ, hết quy trình đăng ký xét tuyển. Trong trường hợp thí sinh không hoàn thành quy trình, Hệ thống sẽ không cập nhật và không nhận thông tin đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng của thí sinh. Riêng thí sinh thuộc diện hưởng chính sách ưu tiên phải phối hợp với các điểm tiếp nhận hồ sơ rà soát thông tin khu vực và đối tượng ưu tiên (nếu có).
Nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất, trúng tuyển nguyện vọng 1 thì các nguyện vọng sau sẽ tự động không được xét tuyển nữa nên thí sinh cần cân nhắc cẩn thận.
Các thí sinh trúng tuyển Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH – Mã trường: KCN) theo phương thức 1. Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Trường tổ chức; 2. Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT kết hợp phỏng vấn; 3. Xét tuyển thẳng theo đề án của Trường cần ĐĂNG KÝ NGUYỆN VỌNG lên hệ thống xét tuyển.
Thời gian nộp lệ phí nguyện vọng 2024
Từ ngày 31/7 đến 17h ngày 6/8/2024, thí sinh sẽ tiến hành nộp lệ phí nguyện vọng trực tuyến. Lưu ý, khi thí sinh chưa xác nhận số lượng, thứ tự nguyện vọng hoặc chưa nộp lệ phí xét tuyển, hệ thống chưa chấp nhận việc đăng ký nguyện vọng.
Các ngành đào tạo, mã ngành và tổ hợp môn xét tuyển của USTH – Mã Trường: KCN
STT | Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
1. | Công nghệ Sinh học – Phát triển thuốc |
7420201 |
A00, A02, B00, D08 |
2. | Hóa học |
7440112 |
A00, A06, B00, D07 |
3. | Khoa học Vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano |
7440122 |
A00, A02, B00, D07 |
4. | Khoa học Môi trường Ứng dụng |
7440301 |
A00, A02, B00, D07 |
5. | Toán ứng dụng |
7460112 |
A00, A01, B00, D07 |
6. | Khoa học dữ liệu |
7460108 |
A00, A01, A02, D08 |
7. | Công nghệ thông tin – Truyền thông |
7480201 |
A00, A01, A02, D07 |
8. | An toàn thông tin |
7480202 |
A00, A01, A02, D07 |
9. | Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử |
7510203 |
A00, A01, A02, D07 |
10. | Kỹ thuật Hàng không |
7520120 |
A00, A01, A02 |
11. | Khoa học Vũ trụ và Công nghệ Vệ tinh |
7520121 |
A00; A01; B00; D07 |
12. | Kỹ thuật ô tô |
7520130 |
A00, A01, A02, D07 |
13. | Kỹ thuật điện và Năng lượng tái tạo |
7520201 |
A00, A01, A02, D07 |
14. | Công nghệ vi mạch bán dẫn |
7520401 |
A00, A01, A02, D07 |
15. | Khoa học và Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
A00, A02, B00, D07 |
16. | Khoa học và Công nghệ y khoa |
7720601 |
A00, A01, B00, D07 |
17. | Dược học |
7720201 |
A00, A02, B00, D07 |